tt | Tên đề tài | Chủ nhiệm | Năm thực hiện |
1 | Xử lý Mùn dừa làm giá thể sản xuất Rau an toàn | Võ Minh Hải | 2007 |
2 | Khảo sát tỷ lệ nhiễm, phân loại, định danh một số nội ký sinh trùng và hiệu quả phòng trị sán lá gan trên đàn Dê tại thị xã Trà vinh. | Nguyễn Thị Kim Quyên | 2007 |
3 | Nuôi thử nghiệm cừu Phang Rang tại Thị xã Trà Vinh | Trương Văn Hiểu | 2007 |
4 | Đánh giá hiệu quả tái sử dụng dung dịch Hormon ngâm chuyển giới tính Cá rô phi (Oreochromis niloticus) | Nguyễn Thị Yến Linh | 2007 |
5 | Ương nuôi ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain) hai giai đoạn (Z1 đến Z5 và Z5 đến C1) với các mật độ và thức ăn khác nhau | Nguyễn Trường Sinh | 2007 |
6 | Xây dựng mô hình vườn tiêu bản | Phạm Thị Phương Thúy | 2007 |
7 | Thực nghiệm nuôi cua biển (Scylla cp) trong lòng nhỏ | Lâm Thái Xuyên | 2008 |
8 | Ảnh hưởng của 2 loại thức ăn khác nhau trong ương nuôi cá Chình Bông (Anguilla marmorata Quoy & Gaimarđ, 1824) giai đoạn 20 – 150g tại Trà Vinh | Dương Hoàng Oanh | 2008 |
9 | Nghiên cứu sản xuất rượu vang quách | Nguyễn Thị Hồng Thắm | 2008 |
10 | Thực nghiệm chuyển giới tính cá rô đồng (Anabas testudineus) toàn cái tại Trà Vinh | Nguyễn Thị Yến Linh | 2009 |
11 | Nghiên cứu sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm cá chạch sông (Macrognathus siamensis) | Nguyễn Thị Hồng Thắm | 2009 |
12 | Nghiên cứu ứng dụng Enzyme Amylase, Protease và nấm men thuần chủng trong sản xuất rượu nếp. | Nguyễn Hoàng Anh | 2009 |
13 | Khảo sát tình hình sử dụng thức ăn trong chăn nuôi heo thịt ở nông hộ huyện Châu Thành và ảnh hưởng của khẩu phần thức ăn lên năng suất sinh trưởng của heo lai giai đoạn 60kg đến xuất chuồng tại Trường Đại học Trà Vinh. | Trương Văn Hiểu | 2009 |
14 | Khảo sát tình hình gây hại, đặc tính sinh học và so sánh hiệu lực của 3 loại thuốc có nguồn gốc sinh học trên côn trùng gây hại nghiêm trọng trên xoài tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Hồng Ửng | 2009 |
15 | Khảo sát và đề xuất biện pháp phòng trị một số bệnh thường gặp trên tôm sú nuôi công nghiệp tại khu nuôi tôm công nghiệp huyện Cầu Ngang | Huỳnh Kim Hường | 2009 |
16 | Tình hình nhiễm và sự nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn E.coli gây bệnh tiêu chảy trên heo con từ 1-60 ngày tuổi tại tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Thị Minh Trang | 2010 |
17 | Sử dụng nguồn phụ phẩm cá tra và cá biển nuôi vịt xiêm cải tiến và vịt nông nghiệp tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Thùy Linh | 2010 |
18 | Ảnh hưởng của H2S, NH3 lên sinh trưởng, tỷ lệ sống, màu sắc và mùi của thịt cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) | Nguyễn Thị Trúc Linh | 2011 |
19 | Đánh giá hiệu quả của pheromone giới tính (Z)-3-dodecenyl-(E)-2-Butenoate và nấm Metarhizium anisopliae Sorokin trong quản lý sùng khoai lang Cylas formicarius Fabcirius tại Trà Vinh | Nguyễn Hồng Ửng | 2011 |
20 | Tỉ lệ nhiễm và sự nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn Vibrio cholerae trên huyết heo, nghêu và trên người tiêu chảy tại tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Thị Đấu | 2011 |
21 | Xây dựng giải pháp thu gom rác thải và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường tại Trường Đại học Trà Vinh | Nguyễn Hoàng Xuân Thảo | 2011 |
22 | Thực nghiệm ương nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthlmus) giai đoạn hương lên giống với các nồng độ muối khác nhau | Trần Thị Phương Lan | 2012 |
23 | Nghiên cứu quy trình vi nhân giống và trồng thử nghiệm cây hoa cúc lưới (Chrysanthemum sp.) tại Trà Vinh | Nguyễn Ngọc Trai | 2012 |
24 | Ảnh hưởng của lá khoai mì (Manihot esculenta Crantz) trong khẩu phần lên tỉ lệ tiêu hóa và sinh khí mê tan trên bò Lai Sind | Trương Văn Hiểu | 2013 |
25 | Thực nghiệm sản xuất giống cá lóc (Channa spp.) tại tỉnh Trà Vinh | Huỳnh Kim Hường | 2013 |
26 | Xây dựng quy trình ương giống cua đồng (Somanniathelphusa germaini) | Nguyễn Thị Trúc Linh | 2013 |
27 | Xác định mầm bệnh ký sinh trùng nhiễm trên rau và thử nghiệm một số phương pháp rửa rau dùng làm thực phẩm trên địa bàn thành phố Trà Vinh | Lê Công Văn | 2013 |
28 | Ảnh hưởng của các mức độ bổ sung mỡ cá tra (Tra Fish Oil) trong khẩu phần lên năng suất và chất lượng thịt gà sao (Guinea Fowl) nuôi bán chăn thả tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Thị Mộng Nhi | 2013 |
29 | Thu thập và tuyển chọn các giống lúa mùa chịu mặn của tỉnh Trà Vinh bằng công nghệ sinh học | Phan Chí Hiếu | 2013 |
30 | Nuôi vỗ bằng các loại thức ăn khác nhau và sinh sản bán nhân tạo cá lóc đầu nhím (Channa Sp.) | Huỳnh Văn Thống | 2013 |
31 | Nghiên cứu sản xuất pate tôm | Mai Thị Bạch Yến Nguyễn Thị Ngọc |
2013 |
32 | Nghiên cứu sản xuất Ốc bươu sấy sa tế | Nguyễn Phước Hiếu Đỗ Huyền Thi |
2013 |
33 | Nghiên cứu sản xuất nước quách | Nguyễn Thị Diễm My Nguyễn Thị Mỹ Trinh |
2013 |
34 | Nghiên cứu sản xuất vỏ cam non sấy khô | Sơn Thị Liêm Đặng Văn Út |
2013 |
35 | Nghiên cứu sản xuất mứt dẻo dừa nước | Phan Thị Xuân Thuần Trần Thế Hiên |
2013 |
36 | Nghiên cứu sản xuất mứt đông gấc | Đồng Trúc Phương Nguyễn Thành Trung |
2013 |
37 | Ảnh hưởng của thành phần cơ chất đến khả năng sinh trưởng và năng suất của hai giống nấm linh chi đỏ (Ganoderma lucidum) có nguồn gốc từ Nhật Bản và Hàn Quốc trồng tại Trà Vinh. | Nguyễn Ngọc Trai | 2014 |
38 | Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của cây cỏ voi lai (Pennisetum purpureum) được trồng trên vùng đất nhiễm phèn tại Trà Vinh |
Hồ Quốc Đạt | 2014 |
39 | Xác định đặc điểm di truyền của gene kháng kháng sinh ở vi khuẩn Vibrio Cholerae phân lập tại tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Thị Đấu | 2014 |
40 | Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến qui trình chế biến mứt đông quách | Nguyễn Kim Phụng | 2014 |
41 | Ảnh hưởng của bổ sung tỏi khô và tỏi tươi lên khả năng tăng trưởng của gà thả vườn giai đoạn 4 đến 13 tuần tuổi | Nguyễn Thị Thương | 2014 |
42 | Khảo sát sự ảnh hưởng của nước chiết hạt cau lên khả năng tăng trưởng của gà thả vườn giai đoạn 4 đến 13 tuần tuổi | Thạch Quách Quyền | 2014 |
43 | Xác định tỷ lệ của thân cây bắp và ngọn mía thích hợp để ủ chua tại tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Thị Thùy Giang | 2014 |
44 | Xây dựng quy trình sản xuất cá saba sốt khóm đóng hộp | Nguyễn Thành Hên Hà Thị Hoài Thương |
2014 |
45 | Nghiên cứu sản xuất thịt cá basa dồn củ sen đông lạnh | Nguyễn Phước Hiếu Trương Thị Huyền Trang |
2014 |
46 | Tối ưu hóa hiệu suất trích ly trái quách (Limonia acidissima L) bằng hệ enzyme cellulase/pectinase trong sản xuất bột quách sấy phun | Phạm Bảo Nguyên | 2014 |
47 | Aquaponic: mô hình thủy sản kết hợp bền vững và an toàn sinh học. Nghiên cứu chuyên sâu: So sánh hiệu quả hai mô hình thủy sản kết hợp: cá lóc (Channa sp) + rau xà lách xoong (Nasturtium officinale L.) và cá điêu hồng (Oreochromis sp) + rau xà lách xoong (Nasturtium officinale L.) | Trần Thị Ngọc Bích | 2014 |
48 | Nghiên cứu phân lập và định danh các dòng vi khuẩn Lactobacillus có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio Parahaemolyticus, gây bệnh hoại tử gan tụy (AHPND) trên tôm biển | Nguyễn Thị Trúc Linh | 2014 |
49 | Thử nghiệm bổ sung dịch chiết lá diệp hạ châu (phyllanthus urinaria) vào thức ăn để phòng bệnh gan thận mủ trên cá lóc nuôi (channa striata) | Châu Hồng Thúy | 2014 |
50 | Nghiên cứu mối tương quan giữa các yếu tố môi trường và sự đa dạng thành phần loài, sinh vật lượng tảo lam (Cyannophyta) ở một số ruộng lúa và ao thủy sản thuộc tỉnh Trà Vinh | Phạm Thị Bình Nguyên | 2015 |
51 | Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mức độ gây hại và hiệu quả của một số loại thuốc sinh học và hóa học trên bọ vòi voi Diocandra frumenti (Coleoptera: Curculionidae) hại dừa trong điều kiện nhà lưới | Nguyễn Hồng Ửng | 2015 |
52 | Nghiên cứu ảnh hưởng của một số gen dự tuyển trên khả năng sinh sản của chim cút Nhật Bản | Lý Thị Thu Lan | 2015 |
53 | Xây dựng quy trình nhân giống in vitro và thuần dưỡng hai giống chuối Tá Quạ và chuối Cau (Musa sp.) tại Trà Vinh | Đinh Thị Thanh Tâm | 2015 |
54 | Khảo sát khả năng ức chế enzyme α-Amylase và α-Glucosidase của một số cây thuốc dân gian điều trị bệnh đái tháo đường |
Lê Quốc Duy | 2015 |
55 | Bước đầu nghiên cứu quy trình nuôi nấm đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) có nguồn gốc từ Nhật Bản tại Trà Vinh | Nguyễn Ngọc Trai | 2015 |
56 | Nghiên cứu xây dựng quy trình trồng nấm chân dài (Clitocybe maxima) và nấm hầu thủ chịu nhiệt (Hericium erinaceus) trên cơ chất bã mía tại Trà Vinh |
Phan Quốc Nam | 2015 |
57 | Phân lập và khảo sát đặc tính của vi khuẩn nội sinh ở cây Trinh Nữ (Mimosa pudica L.) tại tỉnh Trà Vinh | Trần Trọng Hiếu | 2015 |
58 | Ảnh hưởng của tỷ lệ thức ăn hỗn hợp trong khẩu phần lên sinh trưởng và chất lượng thịt của heo rừng lai Thái Lan nuôi trên đệm lót sinh học tại Trà Vinh |
Nguyễn Văn Giữ – Lý Thị Thu Lan | 2015 |
59 | Ảnh hưởng của các mức độ cúc dại thay thế rau lang lên sinh trưởng và năng suất thịt của thỏ lai | Trương Hồng Phấn Ngô Chấn Toàn |
2015 |
60 | Ảnh hưởng của lysine và một số acid amin thiết yếu lên tăng trọng, chất lượng thân thịt và khả năng miễn dịch của gà Ác từ 0-8 tuần tuổi. | Lâm Thái Hùng | 2016 |
61 | Nghiên cứu sản xuất viên sủi hòa tan từ trái quách có bổ sung vitamin C | Trầm Quốc Toản Trần Thị Mỹ Tăng |
2016 |
62 | Nghiên cứu sản xuất nước uống lên men từ quả thanh long ruột đỏ | Đặng Thị Ánh Nguyệt Võ Duy Khương |
2016 |
63 | Ảnh hưởng của các mức tỉ lệ Lysine và năng lượng (ME) lên tỉ lệ tiêu hóa biểu kiến, tăng trọng và chất lượng thân thịt của vịt xiêm từ 5-12 tuần tuổi | Nguyễn Thùy Linh | 2016 |
61 | Khảo sát sự đa dạng di truyền và ly trích các carotenoid trong quả lêkima (Pouteria campechiana) tại tỉnh Trà Vinh | Lê Quốc Duy | 2016 |
65 | Khảo sát kiểu hình và khả năng sinh trưởng, chất lượng thịt của gà Đông Tảo nuôi theo ba phương thức khác nhau tại Trà Vinh | Lý Thị Thu Lan | 2016 |
66 | Thử nghiệm bột rong bún (Enteromorpha intestinalis) đề phòng bệnh vi khuẩn (Vibrio harveyi) trên tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) nuôi công nghiệp tại Trà Vinh | Châu Hồng Thúy | 2016 |
67 | Phân lập và tuyển chọn giống vi sinh vật Bacillus Subtilis phù hợp nhất cho chế biến sản phẩm đậu nành lên men | Nguyễn Thị Hồng Thắm | 2016 |
68 | Khảo sát hiệu quả dòng nấm M. Anisopliae đối với bọ vòi voi Diocalandra frumenti (Coleoptera: Curculionidae) hại dừa tại tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Hồng Ửng | 2016 |
69 | Nghiên cứu thử nghiệm nuôi lươn đồng (Monopterus albus)trong hệ thống tuần hoàn | Nguyễn Thị Diểm Thúy | 2016 |
70 | Xác định các thành phần dinh dưỡng khác nhau lên sự phát triển của vi khuẩn Lactobacillus gavaee trong việc phòng hoại tử gan tụy cấp tính trên tôm biển | Nguyễn Thị Trúc Linh | 2016 |
71 | Nghiên cứu môi trường dinh dưỡng mới tăng hiệu quả kinh tế trong qui trình nuôi tảo xoắn (spirulina platensis) tại Trà Vinh | Dương Hoàng Oanh | 2016 |
72 | Chế tạo máy sấy (rang) hạt nông sản | Giang Kiến Quốc | 2017 |
73 | Nghiên cứu quy trình sản xuất trà thảo dược hoa đậu biếc” | Lâm Mộng Thúy | 2017 |
74 | Nghiên cứu quy trình sản xuất trà xanh gạo lứt” | Nguyễn Thị Hiền | 2017 |
75 | Nghiên cứu thử nghiệm sử dụng tảo Chlorella làm môi trường ương ấu trùng ếch thái lan (Rân rugulosa) với mật độ khác nhau” | Thạch Nhật | 2017 |
76 | Nghiên cứu quy trình sản xuất trà xanh gạo lứt” | Trương Văn Thái-Nguyễn Thị Hồng Duyên | 2017 |
77 | Nghiên cứu quy trình sản xuất trà sả túi lọc” | Ngô Liễu Ngọc | 2017 |
78 | Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và đặc điểm sinh sản cá thòi lòi biển Periophthalmodon schlosseri (PALLAS, 1770) | Phan Thị Thanh Trúc | 2018 |
79 | Ảnh hưởng của dây bìm bìm (Operculia turpethum) thay thế cỏ lông tây trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của dê Bách Thảo | Hồ Quốc Đạt | 2018 |
80 | Nghiên cứu quy trình sản xuất mứt đông bình bát (Annonaglabra) có mức năng lượng thấp | Thang Thị Thanh Thúy | 2018 |
81 | Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rễ tranh đóng chai | Nguyễn Thị Huỳnh Thảo | 2018 |
82 | Nghiên cứu kích thích cho cá bống Sao Boleophthalmus boddarti sinh sản bằng LRHa, HCG, não thùy | Trần Nguyễn Đăng Khoa | 2018 |
83 | Thử nghiệm sinh sản cá sặc Gấm (Trichogaster lalius) bằng HCG ở các liều lượng khác nhau | Lê Thị Cẩm Tú | 2018 |
84 | Ảnh hưởng của hàm lượng Astaxanthin bổ sung vào thức ăn lên tăng trưởng và màu sắc cá chép Koi giai đoạn cá từ 1 tháng tuổi đến 3 tháng tuổi | Châu Thị Thảo Nhi | 2018 |
85 | Ảnh hưởng của các mức độ bổ sung bột lá Trichanthera gigantean vào khẩu phần cút đẻ thương phẩm. | Phan Thị Mỷ Yến | 2018 |
86 | Ảnh hưởng các mức độ bổ sung bột lá khoai mì (Manihot esculenta) vào khẩu phần lên năng suất và chất lượng gà Ác đẻ trứng. | Nguyễn Hoàng Quí | 2018 |
87 | Nghiên cứu tận dụng xỉ than từ nhà máy nhiệt điện làm vật liệu hấp phụ lân trong nước thải chế biến thủy sản. | Nguyễn Hoàng Lâm | 2018 |
88 | Xác định các chủng E.coli và Salmonella sinh ESBL kháng kháng sinh trên gà tại Đồng bằng sông Cửu Long | Nguyễn Thị Minh Trang | 2018 |
89 | Thử nghiệm một số loại thảo dược kháng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) trong điều kiện invitro | Nguyễn Chí Nguyện | 2018 |
90 | Ảnh hưởng của bột chiết lá chùm ngây lên tăng trưởng và khả năng phòng bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND/EMS) trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamie) | Nguyễn Thị Hồng Nhi | 2018 |
91 | Nghiên cứu quy trình sản xuất trà túi lọc bần (Sonneratia caseolaris) | Nguyễn Thị Hồng Thảo | 2018 |
92 | Ảnh hưởng của lysin lên khả năng tiêu hóa dưỡng chất và tăng trọng của gà nòi thịt 1-84 ngày tuổi | Lâm Thái Hùng | 2018 |
93 | Nghiên cứu quy trình sản xuất trà túi lọc bần (Sonneratia caseolaric) | Nguyễn Thị Hồng Thảo-Nguyễn Hồng Phuc | 2018 |
94 | Ảnh hưởng của bột chiết lá chùm ngây lên tăng trưởng và khả năng phòng bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND/EMS) trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamie) | Nguyễn Thị Hồng Nhi | 2018 |
95 | Khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hàm lượng β – Caroten và vitamin C của nước uống hỗn hợp từ gấc và chanh dây’ | Nguyễn Thị Kim Tiền | 2019 |
96 | Tối ưu hóa điều kiện thủy phân lá dứa thơm bằng enzyme celluase ứng dụng trong sản xuất bột lá dứa thơm sấy phun (Pandanus amaryllifolius) | Phạm Bảo Nguyên | 2019 |
Ảnh hưởng của việc bổ sung bột lá trà xanh lên năng suất tăng trưởng và chất lượng thân thịt của gà thả vườn tại Trà Vinh | Nguyễn Thị Mộng Nhi | 2019 | |
97 | Phân lập và nhận diện vi tảo dị dưỡng Thraustochytrids có khả năng sản xuất carotenoid ở rừng ngập mặn tỉnh Trà Vinh | Phạm Thị Bình Nguyên | 2019 |
98 | Nghiên cứu ương ấu trùng và hậu ấu trùng tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) bằng công nghệ biofloc ở các giai đoạn và tỉ lệ C/N khác nhau | Phạm Văn Đầy | 2019 |
99 | Khảo sát hiệu suất trích ly cafein bằng phương pháp sử dụng nước nóng áp suất cao ứng dụng trong sản xuất bột cà phê sấy phun | Giang Kiến Quốc | 2019 |
100 | Ảnh hưởng của việc bổ sung Lactobacillus Plantarum ở các mật số khác nhau lên tăng trưởng, tỷ lệ sống, và khả năng đáp ứng miễn dịch trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) | Nguyễn Thị Trúc Linh | 2019 |
101 | Đánh giá khả năng xử lý đạm và lân trong nước thải sinh hoạt bằng rau dệu (Alternanthera philoxeroides) | Trần Minh Nhựt | 2020 |
102 | Khảo sát tính kháng khuẩn của tinh dầu nghệ trên vi khuẩn Salmonella gây bệnh trên gà tại Trà Vinh | Huỳnh Minh Hoàng | 2020 |
103 | Trồng thử nghiệm 3 giống dâu tây trồng chậu tại tỉnh Trà Vinh | Trần Thị Huỳnh Như | 2020 |
104 | Nghiên cứu quy trình sản xuất chôm chôm sấy dẻo và bổ sung syrup chanh dây | Trần Thị Mỹ Linh | 2020 |
105 | Nghiên cứu quy trình sản xuất jam dừa sáp đặc sản tỉnh Trà Vinh | Dương Ngọc Bích | 2020 |
106 | Tối ưu hóa điều kiện thủy phân Pu-rê thịt quả điều bằng enzyme pectinase (Anacardium occidentale L.) | Phạm Bảo Nguyên | 2020 |
107 | Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm probiotic trên bã cơm dừa | Lưu Thị Thúy Hải | 2020 |
108 | Ảnh hưởng của nanochitosan đến biểu hiện gene sinh tổng hợp enzyme chống oxy hóa liên quan khả năng chống chịu mặn của cây lúa (Oryza sativa L.) | Nguyễn Phương Thuý | 2020 |
109 | Đánh giá khả năng sử dụng của bột lá keo dậu (Leucaena leucocephala) làm thức ăn lên tăng trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) | Trần Thị Phương Lan | 2020 |
110 | Đánh giá khả năng hấp phụ sắt trong nước dưới đất bằng than sinh học từ lõi ngô | Nguyễn Hoàng Lâm | 2020 |
111 | Xây dựng mô hình dự báo độ mặn cho nguồn nước mặt trên hệ thống sông chính tại tỉnh Trà Vinh | Nguyễn Thành Tựu | 2020 |
112 | Nghiên cứu quy trình sản xuất nước ép thanh long đóng chai | Phạm Thị Thanh Thoảng | 2021 |
123 | Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ đến tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá chạch lấu (Mastacembelus favus) giai đoạn từ cá bột đến cá giống trong hệ thống nước tuần hoàn | Lai Phước Sơn | 2021 |
114 | Nghiên cứu qui trình sản xuất trà túi lọc hoa thanh long | Nguyễn Kim Phụng | 2021 |
115 | Thử nghiệm hiệu quả phòng và trị của bacteriophage (thực khuẩn thể) đối với vi khuẩn escherichia coli gây bệnh trên gà | Nguyễn Thị Anh Thư | 2021 |
116 | Nghiên cứu ảnh hưởng của chiết xuất nấm bào ngư (Pleurotus ostreatus) lên tăng trưởng và đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu của cá lóc (Channa striata) | Trần Thị Hồng Tơ | 2021 |
117 | Nhân nhanh một số giống dâu tây (Fragaria ananassa) bằng phương pháp nuôi cấy đỉnh sinh trưởng | Trịnh Ngọc Ái | 2021 |
118 | Nghiên cứu hòan thiện quy trình chế biến sữa gạo mầm đóng chai có bổ sung hương lá dứa và thạch rau câu | Võ Minh Hoàng | 2021 |