Các Ngành tuyển sinh của Khoa Nông nghiệp – Thủy sản năm 2018

TUYỂN SINH CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC

1. Ngành Nông nghiệp

Mã ngành  Tên ngành Mã tổ hợp môn  Tên tổ hợp môn Kỹ năng việc làm Cơ hội nghề nghiệp
7140201

ĐH Nông nghiệp

A02 Toán, Vật lí, Sinh học  – Tổ chức và quản lý sản xuất trong cộng đồng nông thôn.
– Hoạch định, tổ chức phát triển nông thôn.
Dự đoán tình hình phát triển kinh tế – xã hội, nông nghiệp và nông thôn; thực hiện các chương trình, dự án phát triển có hiệu quả, đảm bảo tính bền vững.
– Nghiên cứu các giải pháp tác động vào cộng đồng góp phần nâng cao đời sống và phát triển năng lực của cộng đồng ở nông thôn.
– Kỹ năng quản lý, phát triển kinh doanh trang trại nông nghiệp, chuyển giao tiến bộ khoa học
 – Cán bộ kỹ thuật, tư vấn, quản lý, nghiên cứu trong lĩnh vực trồng trọt, phát triển nông thôn.
– Làm việc trong các cơ quan quản lý Nhà nước và các chuyên ngành, tổ chức tưvấn, đoàn thể xã hội; tổ chức và quản lý các loại hình sản xuất trong cộng đồng; hoạch định, tổ chức, đánh giá các chương trình dự án phát triển nông thôn các cấp; chuyển giao thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất; nghiên cứu các giải pháp tác động vào cộng đồng góp phần nâng cao đời sống và phát triển năng lực của cộng đồng ở nông thôn.
– Nghiên cứu chuyên sâu về kỹ thuật nông nghiệp, kinh tế – xã hội về nông nghiệp và nông thôn.
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

2. Ngành nuôi trồng thủy sản

Mã ngành  Tên ngành Mã tổ hợp môn  Tên tổ hợp môn Kỹ năng việc làm Cơ hội nghề nghiệp
7620301 ĐH Nuôi trồng Thủy sản A02 Toán, Vật lí, Sinh học – Nuôi và sản xuất giống nhân tạo các đối tượng thủy sản.
– Quản lý các yếu tố môi trường nước phục vụ nuôi trồng thủy sản. Chẩn đoán, phòng và trị bệnh cho các đối tượng thủy sản.
– Tư vấn chuyên môn về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
– Thực hiện công tác khuyến ngư; nghiên cứu khoa học và chuyển giao kỹ thuật canh tác hệ thống nuôi trồng thủy sản.
– Quản lý kỹ thuật và làm việc nhóm.
– Giảng viên, nghiên cứu viên ở các trường, viện.
– Cán bộ làm công tác chuyên môn ở các sở, ban, ngành.
– Nhân viên kỹ thuật ở các công ty kinh doanh thuốc, thức ăn thủy sản.
– Cán bộ kỹ thuật ở các trang trại nuôi trồng thủy sản.
– Tự tổ chức, vận hành doanh nghiệp hoạt động trong ngành thủy sản
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

 3. Ngành Công nghệ Thực phẩm

Mã ngành  Tên ngành Mã tổ hợp môn  Tên tổ hợp môn Kỹ năng việc làm Cơ hội nghề nghiệp
7540101 ĐH Công nghệ thực phẩm A00 Toán, Vật lí, Hóa học  – Bảo quản và chế biến sản phẩm nông – thuỷ sản thực phẩm; áp dụng vệ sinh an toàn thực phẩm; kiểm tra và quản lý chất lượng thực phẩm.
– Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong nhà máy chế biến thực phẩm; nghiên cứu phát triển sản phẩm mới; xử lý các tình huống cơ bản trong sản xuất thực phẩm công nghiệp.
– Tư vấn dinh dưỡng; tham gia nghiên cứu và viết báo cáo khoa học; sử dụng an toàn và hiệu quả thiết bị, máy móc chuyên dụng trong lĩnh vực chuyên môn.
 – Quản đốc sản xuất; chuyên viên điều hành sản xuất; quản lý chất lượng sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm; quản lý nguyên liệu và thành phẩm.
– Cán bộ phòng kỹ thuật, cán bộ thu mua; chuyên viên tư vấn dinh dưỡng; chuyên viên sản xuất; kỹ thuật viên phân tích vi sinh, hóa lý; quản lý cơ sở sản xuất công nghiệp.
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 4. Ngành Thú y

Mã ngành  Tên ngành Mã tổ hợp môn  Tên tổ hợp môn Kỹ năng việc làm Cơ hội nghề nghiệp
7640101 ĐH Thú y A02 Toán, Vật lí, Sinh học – Phòng, điều trị bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi.
– Bào chế, sản xuất các dạng thuốc thông thường và một số dạng thuốc mới.
– Xử lý các trường hợp ngộ độc dược phẩm.
– Tư vấn kỹ thuật chăn nuôi, phòng và điều trị bệnh trên vật nuôi.
 – Làm việc tại các cơ quan Nhà nước (trường đại học, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,…).
– Chuyên viên kỹ thuật về phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi.
– Công ty sản xuất kinh doanh về thuốc thú y và thức ăn gia súc, công ty giống vật nuôi.
– Các bệnh xá thú y hoặc hành nghề bác sĩ thú y tư nhân.
– Cán bộ kỹ thuật các công ty sản xuất hóa chất, thuốc thú y.
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

5. Ngành Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành  Tên ngành Mã tổ hợp môn  Tên tổ hợp môn Kỹ năng việc làm Cơ hội nghề nghiệp
7520320 ĐH Kỹ thuật Môi trường A02 Toán, Vật lí, Sinh học – Phân tích và đánh giá chất lượng môi trường để quản lý môi trường.
– Vận dụng một số văn bản pháp lý về môi trường như: Luật, thông tư, nghị định,… đang được áp dụng để quản lý môi trường.
– Nhận diện các vấn đề môi trường để đề xuất các giải pháp về công nghệ xử lý và quản lý môi trường.
– Tham gia các hoạt động tư vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ môi trường.
– Thiết kế triển khai các công trình xử lý môi trường: Xử lý nước cấp, nước thải, khí thải, đất và chất thải rắn.
 – Tất cả các nhà máy, xí nghiệp, công trường, bệnh viện, trường học, các trung tâm thương mại, trung tâm giải trí,… đều cần kỹ sư môi trường để thiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải, rác thải, chống ô nhiễm môi trường, xử lý sự cố môi trường.
– Tất cả các ngành hoạt động có liên quan đến việc cần phải đánh giá tác động môi trường đều cần kỹ sư môi trường:
– Ngành xây dựng, ngành nông nghiệp, ngành thương nghiệp,… từ cấp độ các dự án lớn đến các hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ.
– Kỹ sư môi trường có thể làm việc tại các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực công nghệ môi trường và xử lý chất thải.
– Làm việc tại các sở ban ngành, các cơ quan quản lý Nhà nước, các viện và trung tâm nghiên cứu khoa học, kể cả ngành công an môi trường.Tạo lập đơn vị nghiên cứu, công ty kinh doanh độc lập trên lĩnh vực xử lý môi trường, chế tác, thiết kế, xây dựng công trình xử lý môi trường và tư vấn trên lĩnh vực môi trường cho các ngành khác.
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

6. Ngành Công nghệ Sinh học

Mã ngành  Tên ngành Mã tổ hợp môn  Tên tổ hợp môn Kỹ năng việc làm Cơ hội nghề nghiệp
7420201 ĐH Công nghệ Sinh học A00 Toán, Vật lí, Hóa học  – Có kiến thức, kỹ năng và năng lực nghiên cứu chuyên ngành Côngn ghệ Sinh học và ứng dụng trong các lĩnh vực nông nghiệp, thực phẩm, môi trường, y, dược…;
– Có khả năng kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp tốt;
– Có khả năng thực hiện các hoạt động vận hành, quản lý trong các nhà máy, đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực ứng dụng Công nghệ Sinh học.
 – Kỹ sư Công nghệ Sinh học có khả năng làm việc ở vị trí vận hành, quản lý sản xuất, kinh doanh hoặc nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm tại các nhà máy, xí nghiệp, viện nghiên cứu hoạt động trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ sinh học như nông nghiệp, y, dược, thực phẩm, môi trường,…..
– Kỹ sư công nghệ sinh học có khả năng làm việc tại cơ quan quản lý (Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, …) hoặc các trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực ứngdụng Công nghệ Sinh học.
– Sau tốt nghiệp, người học có thể tham gia công tác giảng dạy hoặc nâng cao trình độ để trực tiếp giảng dạy tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học chuyên ngành Công nghệ Sinh học hoặc các ngành gần.
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

 7. Ngành Chăn nuôi

Mã ngành  Tên ngành Mã tổ hợp môn  Tên tổ hợp môn Kỹ năng việc làm

Cơ hội nghề nghiệp

7140201 ĐH Chăn nuôi A00 Toán, Vật lí, Hóa học  ‘- Tư vấn quy trình và công nghệ sản xuất giống, thức ăn và chuồng trại cho người nuôi; tư vấn về cách phòng và trị một số bệnh của vật nuôi.
– Quản lí giống và sản xuất giống vật nuôi
– Nghiên cứu công thức và sản xuất thức ăn chăn nuôi
– Thiết kế và xây dựng chuồng trại chăn nuôi theo hướng hiện đại.
– Xây dựng kế hoạch sản xuất và kinh doanh giống và thức ăn chăn nuôi
– Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thức ăn và qui trình công nghệ chăn nuôi
 ‘- Tư vấn công tác giống, sản xuất thức ăn và kỹ thuật chăn nuôi trong và ngoài nước.
– Quản lý các trang trại chăn nuôi và các đơn vị sản xuất kinh doanh về lĩnh vực chăn nuôi trong và ngoài nước.
– Giảng dạy chuyên môn tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
– Tự tổ chức công việc, nghề nghiệp cho chính bản thân (trang trại chăn nuôi, thức ăn gia súc, giống vật nuôi, trang thiết bị chăn nuôi ….).
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh